Điều kiện được mua nhà ở xã hội năm 2023 là gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 51 Luật Nhà ở 2014 quy định về điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cụ thể như sau:
- Điều kiện để được mua nhà ở xã hội:
- Không sở hữu nhà ở thuộc sở hữu cá nhân, chưa mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội trước đó, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở hoặc đất ở dưới mọi hình thức tại nơi cư trú, học tập. Trường hợp có nhà ở thuộc sở hữu cá nhân, diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình phải thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng kỳ và khu vực.
- Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội. Trường hợp không có đăng ký thường trú, phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố đó, trừ khi có quy định khác tại khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở.
- Đối với các đối tượng được quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật Nhà ở, phải không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo, phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với các đối tượng được quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật Nhà ở, không yêu cầu đáp ứng điều kiện về thu nhập.
Theo đó, để được mua Nhà ở xã hội thì các đối tượng thuộc Điều 50 Luật Nhà ở phải đáp ứng những điều kiện như trên.
Nhà ở xã hội năm 2023: Điều kiện để được mua và mức lãi suất cho vay để mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Hồ sơ đề nghị mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 22 Nghị định 100/2015/NĐ-CP (Điều này được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Nghị định 49/2021/NĐ-CP) quy định đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội nhưng chưa được hưởng phải chuẩn bị hồ sơ với các giấy tờ như sau:
– Đơn đăng ký mua, thuê, thuê mua nhà ở theo mẫu số 01.
– Giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được mua nhà.
– Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.
– Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú.
– Giấy tờ chứng minh về điều kiện thu nhập.
Thủ tục mua nhà ở xã hội mới nhất được quy định như thế nào?
Bước 1: Nộp hồ sơ
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định thì người có nhu cầu nộp hồ sơ cho chủ đầu tư.
Người nhận hồ sơ phải ghi giấy biên nhận, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì người nhận hồ sơ có trách nhiệm ghi rõ lý do chưa giải quyết và trả lại cho người nộp hồ sơ để thực hiện việc bổ sung, hoàn thiện.
Bước 2: Giải quyết yêu cầu
Quy định về mức lãi suất cho vay:
- Mức lãi suất cho vay nhà ở xã hội thường được quy định bởi cơ quan quản lý nhà ở của quốc gia hoặc chính quyền địa phương. Mức lãi suất này thường thấp hơn so với lãi suất thương mại để tạo điều kiện thuận lợi cho người dân có thu nhập thấp hoặc trong tình trạng khó khăn tài chính.
- Điều kiện đủ để được vay với lãi suất ưu đãi: Để được vay với lãi suất ưu đãi để mua nhà ở xã hội, người vay cần đáp ứng các yêu cầu nhất định, chẳng hạn như:
- Thuộc đối tượng ưu tiên, chẳng hạn như hộ nghèo, hộ cận nghèo, người có thu nhập thấp, người có công đoàn, cựu chiến binh, người có công với cách mạng, người lao động thuộc các đơn vị kinh doanh nhà ở xã hội, v.v.
- Không sở hữu nhà ở riêng hoặc nhà đất khác, hoặc có nhà ở nhưng không đáp ứng điều kiện diện tích, chất lượng, vị trí, v.v.
- Có khả năng trả nợ và tuân thủ các điều khoản vay theo hợp đồng.
- Thời hạn và điều kiện vay: Thời hạn vay và điều kiện vay có thể thay đổi tùy theo quy định của từng chính quyền địa phương hoặc tổ chức tài chính cung cấp vay. Thông thường, thời hạn vay kéo dài từ nhiều năm đến hàng chục năm và được thiết kế để phù hợp với khả năng tài chính của người vay.
Đối với quy định về mức lãi suất cho vay để mua nhà ở xã hội thì tại Điều 1 Quyết định 532/QĐ-TTg năm 2021 có quy định rằng Mức lãi suất cho vay ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội áp dụng đối với các khoản vay có dư nợ để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa nhà để ở theo quy định tại Điều 16 của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội là 4,8%/năm.
Mức vốn vay để mua nhà ở xã hội tối đa bằng 80% giá trị hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà; nếu xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở thì mức vốn cho vay tối đa bằng 70% giá trị dự toán hoặc phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
Thời hạn vay để mua nhà ở xã hội là tối thiểu là 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên. Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn thấp hơn thời hạn vay tối thiểu thì được thỏa thuận với ngân hàng về thời hạn cho vay thấp hơn.
Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Căn cứ theo quy định tại Điều 49 Luật Nhà ở 2014 quy định đối tượng sau được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
– Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
– Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
– Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
– Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
– Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
– Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
– Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ
– Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
– Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ
Giá bán: 1,011,456,000 đ
Giá bán: 1,090,000,000 đ
Giá bán: 1,098,000,000 đ
Giá bán: 2,011,000,000 đ
Giá bán: 5,720,000,000 đ